Cầm cố tài sản là một trong các biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ. Vậy thời điểm có hiệu lực của hợp đồng cầm cố tài sản là khi nào? Nhiều người khi làm cầm cố tài sản thường quan tâm tới hiệu lực của hợp đồng. Vậy thời điểm có hiệu lực của hợp đồng cầm cố tài sản là khi nào? Cầm cố tài sản chấm dứt trong trường hợp nào? Hãy cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé!
>>>> Xem thêm: Văn phòng công chứng quận Hai Bà Trưng
1. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng cầm cố tài sản
Hiệu lực của cầm cố tài sản được quy định chi tiết tại Điều 310 Bộ luật Dân sự năm 2015. Cụ thể, hợp đồng cầm cố tài sản sẽ có hiệu lực từ thời điểm giao kết trừ hai trường hợp: Các bên có thoả thuận khác hoặc luật có quy định khác.
Trong đó, hợp đồng cầm cố tài sản là loại hợp đồng ghi nhận lại sự thoả thuận giữa bên cầm cố và bên nhận cầm cố. Theo đó, bên cầm cố sẽ giao tài sản của mình sở hữu cho bên nhận cầm cố để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ.
Khi so sánh cầm cố với các biện pháp bảo đảm khác mà nhiều người thường nhầm lẫn thì về bản chất, cầm cố khác hoàn toàn với thế chấp bởi khi cầm cố, đồng nghĩa bên cầm cố phải giao tài sản của mình cho người kia.
Trong khi đó, nếu thực hiện thế chấp thì bên thế chấp không thực hiện giao tài sản mà thông thường chỉ giao giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu tài sản đó cho bên nhận thế chấp.
Về hiệu lực đối kháng với người thứ ba thì cầm cố tài sản có hiệu lực đối kháng kể từ thời điểm bên nhận cầm cố nắm giữ tài sản cầm cố. Nếu tài sản cầm cố là bất động sản thì hiệu lực đối kháng với người thứ ba trong trường hợp này kể từ thời điểm đăng ký.
Để hiểu một cách đơn giản, độc giả có thể tham khảo ví dụ dưới đây về thời điểm có hiệu lực của hợp đồng cầm cố tài sản: "A và B ký hợp đồng cầm cố xe quyền sử dụng đất tại địa chỉ C. Tại thời điểm A và B thực hiện đăng ký cầm cố tại cơ quan có thẩm quyền, hiệu lực của hợp đồng cầm cố nêu trên đã phát sinh hiệu lực. Hiện, ông B đang cho ông D ở trên mảnh đất này. Do đó, hiệu lực đối kháng giữa ông A và ông D cũng bắt đầu từ thời điểm đăng ký cầm cố quyền sử dụng đất."
>>>> Có thể bạn quan tâm: Thủ tục công chứng hợp đồng cầm cố mới nhất 2023
2. Cầm cố tài sản chấm dứt trong trường hợp nào?
Theo Điều 315 Bộ luật Dân sự, các trường hợp chấm dứt cầm cố tài sản gồm:
- Nghĩa vụ mà các bên bảo đảm bằng cầm cố đã chấm dứt.
- Các bên thoả thuận huỷ bỏ cầm cố tài sản hoặc thay thế cầm cố bằng biện pháp bảo đảm khác.
Trong hai trường hợp này, tài sản cầm cố sẽ phải được bên nhận cầm cố trả lại cho bên cầm cố. Khi đó, ngoại trừ việc các bên có thoả thuận khác thì hoa lợi, lợi tức, giấy tờ liên quan đến tài sản cầm cố cũng phải được bên nhận cầm cố trả lại cho bên cầm cố.
- Đã xử lý tài sản cầm cố.
- Các bên có thoả thuận về việc chấm dứt cầm cố tài sản.
Như vậy, theo quy định của luật, hiện có 04 trường hợp chấm dứt cầm cố tài sản. Đồng thời, khi bên nhận cầm cố đã trả lại tài sản cầm cố thì đồng thời cũng sẽ được thanh toán các chi phí hợp lý trong việc bảo quản tài sản cầm cố.
Đồng thời, nếu tài sản cầm cố có thiệt hại xảy ra thì bên cầm cố cũng hoàn toàn có quyền được yêu cầu bên nhận cầm cố phải bồi thường thiệt hại xảy ra theo thoả thuận hoặc theo thiệt hại thực tế đã xảy ra.
Ngoài ra, dưới đây là chi tiết quyền, nghĩa vụ của các bên trong việc cầm cố tài sản:
- Quyền của bên nhận cầm cố:
+ Yêu cầu người đang chiếm hữu, sử dụng trái luật trả lại tài sản cầm cố.
+ Xử lý tài sản cầm cố theo thoả thuận/theo quy định.
+ Được cho mượn, cho thuê, khai thác và hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản cầm cố.
+ Được trả phí bảo quản hợp lý khi trả lại tài sản cho bên cầm cố.
>>>> Xem thêm: Chi phí dịch vụ sổ đỏ hiện nay
- Nghĩa vụ của bên nhận cầm cố:
+ Giữ gìn, bảo quản tài sản. Nếu mất, thất lạc hoặc hư hỏng thì phải bồi thường.
+ Không được trao đổi, tặng cho, bán, dùng tài sản cầm cố để bảo đảm nghĩa vụ khác.
+ Không cho thuê, mượn, khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản cầm cố trừ có thoả thuận khác.
+ Trả lại tài sản và giấy tờ khi nghĩa vụ chấm dứt hoặc thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác.
>>>> Xem thêm: Mức phí công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất mới nhất 2023
Như vậy, trên đây là giải đáp vấn đề Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng cầm cố tài sản. Ngoài ra, nếu như bạn đọc còn thắc mắc gì liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về công chứng và Sổ đỏ, xin vui lòng liên hệ cho chúng tôi theo thông tin:
>>>> Xem thêm: Văn phòng công chứng quận Hai Bà Trưng
1. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng cầm cố tài sản
Hiệu lực của cầm cố tài sản được quy định chi tiết tại Điều 310 Bộ luật Dân sự năm 2015. Cụ thể, hợp đồng cầm cố tài sản sẽ có hiệu lực từ thời điểm giao kết trừ hai trường hợp: Các bên có thoả thuận khác hoặc luật có quy định khác.
Trong đó, hợp đồng cầm cố tài sản là loại hợp đồng ghi nhận lại sự thoả thuận giữa bên cầm cố và bên nhận cầm cố. Theo đó, bên cầm cố sẽ giao tài sản của mình sở hữu cho bên nhận cầm cố để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ.
Khi so sánh cầm cố với các biện pháp bảo đảm khác mà nhiều người thường nhầm lẫn thì về bản chất, cầm cố khác hoàn toàn với thế chấp bởi khi cầm cố, đồng nghĩa bên cầm cố phải giao tài sản của mình cho người kia.
Trong khi đó, nếu thực hiện thế chấp thì bên thế chấp không thực hiện giao tài sản mà thông thường chỉ giao giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu tài sản đó cho bên nhận thế chấp.
Về hiệu lực đối kháng với người thứ ba thì cầm cố tài sản có hiệu lực đối kháng kể từ thời điểm bên nhận cầm cố nắm giữ tài sản cầm cố. Nếu tài sản cầm cố là bất động sản thì hiệu lực đối kháng với người thứ ba trong trường hợp này kể từ thời điểm đăng ký.
Để hiểu một cách đơn giản, độc giả có thể tham khảo ví dụ dưới đây về thời điểm có hiệu lực của hợp đồng cầm cố tài sản: "A và B ký hợp đồng cầm cố xe quyền sử dụng đất tại địa chỉ C. Tại thời điểm A và B thực hiện đăng ký cầm cố tại cơ quan có thẩm quyền, hiệu lực của hợp đồng cầm cố nêu trên đã phát sinh hiệu lực. Hiện, ông B đang cho ông D ở trên mảnh đất này. Do đó, hiệu lực đối kháng giữa ông A và ông D cũng bắt đầu từ thời điểm đăng ký cầm cố quyền sử dụng đất."
>>>> Có thể bạn quan tâm: Thủ tục công chứng hợp đồng cầm cố mới nhất 2023
2. Cầm cố tài sản chấm dứt trong trường hợp nào?
Theo Điều 315 Bộ luật Dân sự, các trường hợp chấm dứt cầm cố tài sản gồm:
- Nghĩa vụ mà các bên bảo đảm bằng cầm cố đã chấm dứt.
- Các bên thoả thuận huỷ bỏ cầm cố tài sản hoặc thay thế cầm cố bằng biện pháp bảo đảm khác.
Trong hai trường hợp này, tài sản cầm cố sẽ phải được bên nhận cầm cố trả lại cho bên cầm cố. Khi đó, ngoại trừ việc các bên có thoả thuận khác thì hoa lợi, lợi tức, giấy tờ liên quan đến tài sản cầm cố cũng phải được bên nhận cầm cố trả lại cho bên cầm cố.
- Đã xử lý tài sản cầm cố.
- Các bên có thoả thuận về việc chấm dứt cầm cố tài sản.
Như vậy, theo quy định của luật, hiện có 04 trường hợp chấm dứt cầm cố tài sản. Đồng thời, khi bên nhận cầm cố đã trả lại tài sản cầm cố thì đồng thời cũng sẽ được thanh toán các chi phí hợp lý trong việc bảo quản tài sản cầm cố.
Đồng thời, nếu tài sản cầm cố có thiệt hại xảy ra thì bên cầm cố cũng hoàn toàn có quyền được yêu cầu bên nhận cầm cố phải bồi thường thiệt hại xảy ra theo thoả thuận hoặc theo thiệt hại thực tế đã xảy ra.
Ngoài ra, dưới đây là chi tiết quyền, nghĩa vụ của các bên trong việc cầm cố tài sản:
- Quyền của bên nhận cầm cố:
+ Yêu cầu người đang chiếm hữu, sử dụng trái luật trả lại tài sản cầm cố.
+ Xử lý tài sản cầm cố theo thoả thuận/theo quy định.
+ Được cho mượn, cho thuê, khai thác và hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản cầm cố.
+ Được trả phí bảo quản hợp lý khi trả lại tài sản cho bên cầm cố.
>>>> Xem thêm: Chi phí dịch vụ sổ đỏ hiện nay
- Nghĩa vụ của bên nhận cầm cố:
+ Giữ gìn, bảo quản tài sản. Nếu mất, thất lạc hoặc hư hỏng thì phải bồi thường.
+ Không được trao đổi, tặng cho, bán, dùng tài sản cầm cố để bảo đảm nghĩa vụ khác.
+ Không cho thuê, mượn, khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản cầm cố trừ có thoả thuận khác.
+ Trả lại tài sản và giấy tờ khi nghĩa vụ chấm dứt hoặc thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác.
>>>> Xem thêm: Mức phí công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất mới nhất 2023
Như vậy, trên đây là giải đáp vấn đề Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng cầm cố tài sản. Ngoài ra, nếu như bạn đọc còn thắc mắc gì liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về công chứng và Sổ đỏ, xin vui lòng liên hệ cho chúng tôi theo thông tin:
MIỄN PHÍ DỊCH VỤ CÔNG CHỨNG TẠI NHÀ
Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669
Email: [email protected]
Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669
Email: [email protected]